* Phó từ kính ngữ 께서.
께서 là hình thức trân trọng của이/가, còn 께서는 là hình thức trân trọng
của 은/는.
Vd:
+ 아버지께서 오십니다. Bố đến
+ 선생님께서 전화하셨습니다. Thầy đã gọi điện
+ 할아버지께서는 텔레비전을 보십니다. Ông nội xem tivi.
* Động từ kính ngữ (으)시다
Nếu chủ ngữ là người có vị trí hoặc tuổi tác cần tôn kính
thì gắn thêm (으)시다 vào sau thân
từ của động tính từ. Nếu là đuôi ㄹ thì dùng 시다.
Ở trường hợp động tính từ chia đuôi 요 thì (으)시다 => (으)세요.
Ở trường hợp động tính từ chia đuôi ㅂ니다 thì => (으)십니다.
Vd:
+ 부모님께서는 하노이에 사십니다. Bố mẹ tôi
sống ở Hà Nội
+ 사장님, 오늘 신문을 읽으셨습니까? Giám đốc, hôm nay ông đã đọc báo chưa?
+ 우리 선생님이 한국 분이세요. Thầy giáo của chúng tôi là người
Hàn Quốc.
·
Một số động từ không thêm (으)시다 mà dùng động từ kính ngữ
riêng.
있다 -> 계시다 có ở, đang ở
자다 -> 주무시다 ngủ
죽다 -> 돌아가시다 mất (chết, qua đời)
먹다 -> 드시다, 잡수시다 ăn
말하다 -> 말씀하시다 nói
주다 -> 드리다 cho
Vd:
+ 선생님, 이 사과 좀 드세요. Thưa
thầy, em mời thầy dùng ít táo
+ 할머니께서는 지금 주무십니다. Bà
bây giờ đang ngủ.
·
Một số danh từ cũng có danh từ kính ngữ riêng.
집 -> 댁 nhà
생일 -> 생신 ngày sinh
밥 -> 진지 cơm
이름 -> 성함 tên, quý danh, danh tính
나이 -> 연세 tuổi
Vd:
+ 할머니 생신이 언제예요? Khi
nào là sinh nhật của bà nội?
+ 아버님 성함이 어떻게 되세요? Tên của
bố bạn là gì?
+ Khi hỏi
tuổi thường dùng:
몇 살이에요? 서른 살이에요. (30 tuổi)
Ở dạng kính ngữ với người lớn tuổi:
연세가 어떻게 되세요? Ông/bà/bác bao nhiêu tuổi?
#Từ khóa tìm kiếm: tiếng hàn nam định, trung tâm tiếng hàn tại nam định, học tiếng hàn ở nam định, ngữ pháp tiếng hàn, Kính ngữ trong tiếng Hàn
Comments[ 0 ]
Đăng nhận xét