✅ Thời gian + 에 :
- Tôi thức dậy lúc 6h sáng
저는 오전 6시에 일어나요.
- Thứ 3 tôi sẽ đi shopping
저는 화요일에 쇼핑할 거예요.
✅ Địa điểm + 에 + Động từ chỉ trạng thái ( 있다 , 없다 , 많다)
- Trong lớp có học sinh
교실에 학생이 있습니다.
✅ Địa điểm + 에 + Động từ chuyển động
- Tôi đến trường ( tôi đi học )
저는 학교에 갑니다.
- Tôi đã đến quán cafe vào thứ 3 tuần trước
저는 지난 화요일에 커피숍에 갔어요.
✅ Biểu hiện giá cả theo số lượng : Danh từ chỉ đơn vị + 에
( Danh từ chỉ đơn vị là cái (개) , con (마리) , cốc (잔 ) , quyển (권) ... )
- 1 bộ quần áo có giá là 450.000 đồng
옷 1벌에 450.000동 입니다
- 2 quyển sách có giá là 100.000 đồng
책 2권에 100.000동 입니다.
2) 에서 : NƠI DIỄN RA HÀNH ĐỘNG - NƠI BắT ĐẦU
✅ Địa điểm + 에서 + động từ chỉ hành động
( Làm gì ở “địa điểm “ )
- Tôi đọc sách ở thư viện
저는 도서관에서 책을 읽어요.
- Hôm qua tôi đã gặp Jihyun ở tiệm hoa
저는 어제 꽃집에서 지현 씨를 만났어요.
✅Địa điểm + 에서 + Động từ: làm gì từ “địa điểm”
- Tôi đi từ Busan tới Seoul
저는 부산에서 서울까지 갑니다.
- Tôi đến từ Việt nam.
제가 베트남에서 왔어요.
*** MẸO HAY ***
Động từ 살다 (sống ) dùng với 에 hay 에서 đều được.
- tôi sống ở seoul
제가 서울에/에서 살아요.
🙀 Trong khẩu ngữ , người thường bỏ “에” khi nó đóng vai trò chỉ ra “đích đến trong câu”. Nhưng chỉ sử dụng với người cực kì thân thiết thôi nhé !
Anh trai : Đi đâu đấy ?
오빠 : 어디 가 ?
Em gái : Em đi uống trà sữa Regiustea.
여동생 : 우유차를 마시러 Regiustea에 가다.
🙀 에 và 에서 thường được kết hợp với 는
Ví dụ 1: 제 방에는 컴퓨터가 있습니다.
=> Trong phòng tôi có máy tính
Ví dụ 2: Trong bệnh viện không được phép hút thuốc.
=> 병원 안에서는 담배를 피우면 안 돼요.
*** Đố vui ***
Chúng ta có 2 câu như sau , theo bạn , câu nào đúng , câu nào sai ?
제 친구는 한국에 와요 (1)
제 친구는 한국에서 왔어요. (2)
Cả 2 câu đều đúng nhưng mang ý nghĩa khác nhau.
Câu 1: 제 친구는 한국에 와요.
=> Bạn tôi đến Hàn Quốc ( Bạn tôi không phải người Hàn , bạn tôi đến Hàn Quốc để du lịch , đi học ... )
Câu 2: 제 친구는 한국에서 왔어요.
=> Bạn tôi đến từ Hàn Quốc ( Bạn tôi là người Hàn Quốc )
#Từ khóa tìm kiếm: tiếng hàn nam định, trung tâm tiếng hàn tại nam định, học tiếng hàn ở nam định, ngữ pháp tiếng hàn, phân biệt 에 với 에서
Comments[ 0 ]
Đăng nhận xét